1. Xoa bóp vùng mặt
- Xát má 10 lần.
- Xát lên cách mũi 10 lần.
- Xát Nhân trung và Thừa tương 10 lần.
- Ấn day Địa thương, Nghinh hương, Giáp xa, Quyền liêu, Hạ quan.
2. Xoa bóp chi trên:
- Day vùng vai.
- Lăn vùng vai
- Bóp hoặc lăn cánh tay, cẳng tay.
- Ấn day các huyệt Kiên tỉnh, Kiên ngung, Thiên tông, Khúc trì, Thủ tam lý, Hợp cốc, Dương trì.
-Vận động các khớp vai: bệnh nhân ngồi tựa ghế.
+ 1 tay giữ vai, 1 tay cầm cổ tay người bệnh quay tròn từ 2 - 3 lần để chuẩn bị vận động và xem phạm vi hoạt động của khớp đến đâu.
+ Kéo đẩy cánh tay ra sau, rồi đưa lên cao ra trước sát ngực rồi vòng xuống dưới 3 - 5 lần. Khi đưa lên cao, chú ý phạm vi hoạt động hiện tại của vai, đưa lên tới mức người bệnh vừa thấy đau là đủ, không nên đưa lên cao quá.
+ Hai bàn tay cài vào nhau để lên vai người bệnh, tay người bệnh để trên khuỷu tay mình, từ từ đưa lên, hạ xuống để đưa tay người bệnh cao lên đầu 3 - 5 lần.
+ Nắm ngón tay cái của người bệnh, vòng cẳng tay lên trên từ ngoài vào trong, từ sau ra trước, rồi kéo xuôi tay với người bệnh ra phía sau lưng 3 - 5 lần.
- Vận động khớp cổ tay: một tay giữ phía trên khớp khuỷu, 1 tay nắm cổ tay người bệnh rồi gấp ruỗi 3 - 5 lần.
- Vận động khớp cổ tay:
+ Vê các ngón tay rồi kéo dãn.
+ Vờn tay.
+ Rung tay.
3. Xoa bóp chi dưới
Bệnh nhân nằm ngửa.
- Day mặt trước đùi và cẳng chân.
- Lăn đùi và cẳng chân.
- An các huyệt Tất nhãn, Độc tỵ, Huyết hải, Lương khâu, Dương lăng tuyền, Túc tam lý, Giải khê.
- Vận động khớp:
+ Gập chân lại đưa lên bụng 5 - 10 lần.
+ Làm dãn dần dần đầu gối, bắp chân người bệnh gác lên cẳng tay thầy thuốc, tay
bên để ở gối người bệnh, co duỗi vài lần rồi đột nhiên ấn mạnh vào đầu gối, làm khớp
dãn ra, làm 5 - 10 lần.
- Vận động cổ chân:
+ Tay phải giữ gót chân người bệnh, tay kia nắm ngón chân và quay cổ chân người bệnh 5 - 10 lần, rồi lấy tay đẩy bàn chân vào ống chân, duỗi bàn chân đến cực độ 5 - 10 lần.
+ Hai tay ôm chân người bệnh, ngón cái để sát mắt cá trong, mắt cá ngoài, ấn xuống và đưa chân người bệnh vào trong, ra ngoài 5 - 10 lần.
+ Tay phải giữ gót chân, tay trái giữ bàn chân cùng kéo dãn cổ chân.
+ Vê ngón chân và kéo dãn ngón chân.
Bệnh nhân nằm sấp
- Xoa bóp vùng thắt lưng.
- Day mông và chân.
- Điểm huyệt Hoàn khiêu, ấn Thừa phù, Uỷ trung, Thừa sơn, Côn lôn, Thái khê.
- Vận động khớp: co duỗi khớp gối, mở khép khớp háng
- Bóp và vờn chi dưới
Nguồn tham khảo:
Giáo trình Y Học Cổ Truyền - Bộ Y Tế